Le Présent
Thẻ:
Ngoại ngữ,
Pháp văn,
Tiếng Pháp
| 19/3/05 |
In trang này |
|
Thì hiện tại, như cái tên của nó, nó dùng để diễn tả thời gian. Trên đường đi của thời gian, có quá khứ, hiện tại và tương lai. Le présent chỉ hành động đang diễn biến
Tùy theo mode: nghi ngờ, cấm đoán, thực tế mà ta sẽ dùng le présent de l'indicatif, du subjonctif, du conditionnel, de l'impératif vân vân...
Theo nghĩa hẹp, le présent nói lên hành động xảy ra đồng thời với bài viết hay lời nói.
Nhưng kẻ đang nói đang viết có thể phóng tầm nhìn về bất cứ nơi nào trên con đường thời gian, có thể trải rộng khoảng thời gian của lời nói làm lan tràn về quá khứ hay hướng tới tương lai. Le présent trong những trường hợp đặc biệt như vậy có thể diễn tả những khác biệt như sau:
- Présent d'habitude : Hành động thường ngày: Il travaille tous les lundis
- Présent de narration : Kể chuyện lịch sử trong quá khứ: Dès 1802, Napoléon fait construire le canal de l'Ourcq
- Sự thật hiển nhiên: La terre tourne autour du soleil
- Đứng sau "si" để chỉ sự việc tương lai có điều kiện: Si tu travailles bien tu seras récompensé. Si tu joues, tu perds.
- Sự việc xảy ra trong tương lai chắc chắn: Un mot de plus, je m'en vais
- Sự việc hơi tràn qua quá khứ hoặc phủ nhẹ qua tương lai Elle me quitte à l'instant. Elle revient tout à l'heure
Tùy theo mode: nghi ngờ, cấm đoán, thực tế mà ta sẽ dùng le présent de l'indicatif, du subjonctif, du conditionnel, de l'impératif vân vân...
Theo nghĩa hẹp, le présent nói lên hành động xảy ra đồng thời với bài viết hay lời nói.
Nhưng kẻ đang nói đang viết có thể phóng tầm nhìn về bất cứ nơi nào trên con đường thời gian, có thể trải rộng khoảng thời gian của lời nói làm lan tràn về quá khứ hay hướng tới tương lai. Le présent trong những trường hợp đặc biệt như vậy có thể diễn tả những khác biệt như sau:
- Présent d'habitude : Hành động thường ngày: Il travaille tous les lundis
- Présent de narration : Kể chuyện lịch sử trong quá khứ: Dès 1802, Napoléon fait construire le canal de l'Ourcq
- Sự thật hiển nhiên: La terre tourne autour du soleil
- Đứng sau "si" để chỉ sự việc tương lai có điều kiện: Si tu travailles bien tu seras récompensé. Si tu joues, tu perds.
- Sự việc xảy ra trong tương lai chắc chắn: Un mot de plus, je m'en vais
- Sự việc hơi tràn qua quá khứ hoặc phủ nhẹ qua tương lai Elle me quitte à l'instant. Elle revient tout à l'heure
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét